Nguyên lý làm việc
■ Dưới môi trường áp chân không, các khay chứa nguyên liệu được quay đảo bên trong buồng sấy nhằm tăng hiệu suất sóng cao tần. Hàm ẩm trong nguyên liệu được gia nhiệt nhanh và bay hơi thoát ra ngoài bề mặt. tăng tốc độ sấy so với kiểu gia nhiệt truyền dẫn. Phương pháp gia nhiệt kiểu này tạo hiệu suất sấy cao ít hao phí năng lượng.
Ứng dụng
■ Phù hợp cho sấy nhiều loại nguyên liệu khác nhau, nhiều kiều hình dạng nhiều mức độ hàm ẩm
■ Ứng dụng trong sấy đông dược: toàn bộ các loại thuốc đông y, viên hoàn, so sánh với dùng loại máy sấy khác thì tiết kiệm tới 2/3 năng lượng..
■ Khi ứng dụng cho cao đặc đông y, thiết bị làm khô rất tốt. so với máy sấy phun thì năng lượng tiêu hao chỉ bằng 1/5 và thu hồi sản phẩm là 100%. không gian chiếm dụng cho tủ chỉ bằng 1/3 các máy sấy khác.
Thông số máy:
Ký hiệu
|
Số lượng đầu vi sóng
|
Công suất vi sóng(kw)
|
Kích thước khay chứa(mm)
|
Số lượng khay
|
Khối lượng nguyên liệu/mẻ
|
Kích thước máy(mm)
|
WHZ-0
|
3
|
3
|
550*190*85
|
4
|
2-5
|
1600*1000*2250
|
WHZ-1
|
6
|
6
|
650*300*130
|
5
|
4-10
|
1800*1400*2300
|
WHZ-2
|
12
|
12
|
850*300*130
|
6
|
8-20
|
2000*1400*2350
|
WHZ-3
|
18
|
18
|
630*300*130
|
12
|
12-30
|
2400*1400*2350
|
Đặc thù của thiết bị
■ Bên cạnh sự vượt trội của gia nhiệt vi sóng như tốc độ gia nhiệt nhanh, hiệu suất gia nhiệt cao, bảo đảm 100% nguyên liệu được gia nhiệt đồng đều, ngoài ra thiết bị còn có những điểm đặc biệt như sau:
■ Vì nhiệt độ sấy( điểm bay hơi của nước) thấp nên phù hợp cho sấy các nguyên liệu nhạy nhiệt.
■ Vì kết cấu của tủ cho phép nguyên liệu quay vòng bên trong nên năng lượng của vi sóng được tiếp xúc đồng đều với nguyên liệu nên tác động gia nhiệt sấy lên nguyên liệu đầy đủ. tránh được các hiện tượng không đồng đều...ví dụ như một số thì quá khô, một số phần thì bị ướt...điều này hay xảy ra ở dạng tủ sấy chân không thông thường.
■ Kết cấu tủ vững chắc, chiếm dụng không gian nhỏ;
■ Bên trong tủ nhẵn bóng, không có các góc cạnh rất dễ lau chùi rửa, đạt tiêu chuẩn GMP trong Dược phẩm.
|